Coagulation Factor IX Human
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Yếu tố IX (hay yếu tố Giáng sinh) là một trong những protease serine của hệ thống đông máu; nó thuộc họ peptidase S1. Thiếu hụt protein này gây ra bệnh Hemophilia B.
Dược động học:
Yếu tố đông máu IX là một protein quan trọng trong quá trình cầm máu và đông máu bình thường vì nó đóng một vai trò quan trọng trong dòng thác đông máu. Nó nằm trong huyết tương dưới dạng zymogen, tiền đề của chức năng enzyme, ở trạng thái bất hoạt. Yếu tố IX phụ thuộc vào sự hiện diện của Vitamin K và được kích hoạt thành protease serine bởi chức năng của Yếu tố đông máu XIa. Yếu tố XIa cắt liên kết peptide liên quan đến hoạt hóa protein trong Yếu tố IX, để lại Yếu tố IX với hai chuỗi tiếp xúc, chuỗi nhẹ và chuỗi nặng. Hai chuỗi này được giữ với nhau bằng một số liên kết disulfide củng cố cấu trúc của dạng kích hoạt của Factor IX. Sau khi được kích hoạt, Factor IX tạo thành một phức hợp với các ion canxi, phospholipid màng và Yếu tố đông máu VIII để kích hoạt Yếu tố đông máu X. Việc kích hoạt Factor X sau đó thực hiện một bước không thể thiếu tương tự trong tầng đông máu. Kết quả cuối cùng của các yếu tố đông máu kiểu hình bình thường là tạo ra tiểu cầu cho quá trình đông máu bình thường.
Dược lực học:
Liên kết vitamin K và yếu tố VIIIa. Tách liên kết Arg-Ile trong yếu tố X để tạo thành yếu tố hoạt động Xa. Đóng một vai trò quan trọng trong đông máu và đông máu. Tiêm yếu tố IX được sử dụng để điều trị bệnh Hemophilia B, đôi khi được gọi là bệnh Giáng sinh. AlphaNine được tiêm để tăng nồng độ Factor IX trong huyết tương và có thể tạm thời khắc phục khiếm khuyết đông máu này. Thời gian thromboplastin một phần được kích hoạt (aPTT) được kéo dài ở những người mắc bệnh máu khó đông B. Điều trị bằng tập trung yếu tố IX có thể bình thường hóa aPTT bằng cách thay thế tạm thời yếu tố IX. Việc sử dụng BeneFIX làm tăng nồng độ yếu tố IX trong huyết tương và có thể tạm thời khắc phục khiếm khuyết đông máu ở những bệnh nhân này.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Doxycycline (Doxycyclin)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm tetracyclin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Hàm lượng tính theo doxycyclin base. Doxycyclin calci: Dịch treo uống 50 mg/5 ml.
Doxycyclin hyclat: Thuốc nang 50 mg, 100 mg. Nang giải phóng chậm 100 mg.
Viên bao phim 100 mg.
Bột để tiêm truyền tĩnh mạch 100 mg, 200 mg.
Doxycyclin monohydrat: Thuốc nang 50 mg, 100 mg. Bột để pha dịch treo uống 25 mg/5 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Esmolol.
Loại thuốc
Thuốc chẹn chọn lọc beta1, tác dụng ngắn hạn.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thường dùng dạng esmolol hydrocloride.
Lọ 5 ml, dung dịch tiêm tĩnh mạch 20 mg/ml.
Lọ 10 ml, dung dịch tiêm tĩnh mạch 10 mg/ml.
Túi 100 ml, dung dịch truyền tĩnh mạch 20 mg/ml.
Túi 250 ml, dung dịch truyền tĩnh mạch 10 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Etonogestrel
Loại thuốc
Thuốc tránh thai tổng hợp loại progestin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Que cấy dưới da etonogestrel 68 mg.
- Vòng đặt âm đạo etonogestrel/ ethinylestradiol: 120 μg/ 15 μg/ 24 giờ.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Naproxen
Loại thuốc
Thuốc kháng viêm không steroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Có 2 dạng: Naproxen và naproxen natri.
Viên nén: 220; 275; 412,5 và 550 mg naproxen natri, tương đương với 200; 250; 375 và 500 mg naproxen.
Viên nén bao phim: 275 và 550 mg naproxen natri, tương đương với 250 và 500 mg naproxen.
Viên bao tan trong ruột hoặc viên giải phóng chậm 412,5 mg và 550 mg naproxen natri, tương đương 375 mg và 500 mg naproxen.
Viên đặt trực tràng: 500 mg naproxen.
Hỗn dịch dùng để uống: 125 mg naproxen/5 mL.
Sản phẩm liên quan







